Quan điểm phát triển:
Phát triển kinh tế - xã hội phù hợp với kế hoạch, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh, gắn với quy hoạch ngành, lĩnh vực; chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng dịch vụ, thương mại; thúc đẩy đổi mới, sáng tạo, chuyển đổi số; đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công nghệ vào phát triển nông nghiệp gắn với bảo vệ môi trường, xây dựng nông thôn mới. Chú trọng phát triển kinh tế - xã hội và giảm nghèo bền vững trong vùng dân tộc thiểu số. Nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa; quản lý tài nguyên, khoáng sản, bảo vệ môi trường. Phát triển kinh tế - xã hội đi đôi với bảo đảm quốc phòng, an ninh; giữ vững ổn định chính trị, trật tự, an toàn xã hội; nâng cao chất lượng tổng hợp, trình độ, khả năng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang trên địa bàn.
Xây dựng Đảng bộ và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh trên tất cả các mặt: Chính trị, tư tưởng, đạo đức, tổ chức. Phát huy sức mạnh của nhân dân và khối đại đoàn kết các dân tộc trong xã. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội.
Mục tiêu tổng quát
Xây dựng Đảng bộ và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; bảo đảm quốc phòng, an ninh và an sinh xã hội; phát huy truyền thống, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân, ý chí, khát vọng vươn lên; đẩy mạnh phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, kinh tế tư nhân, xây dựng xã Kông Bơ La phát triển nhanh và bền vững.
Tiếp tục xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp chế biến, dịch vụ; nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân; chăm lo phát triển sự nghiệp văn hóa, giáo dục, y tế và giải quyết tốt các vấn đề xã hội.
Nâng cao năng lực quản lý, điều hành của chính quyền; đổi mới nội dung, phương thức hoạt động của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể; xây dựng đội ngũ cán bộ trong hệ thống chính trị đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới.
Các chỉ tiêu chủ yếu giai đoạn 2025-2030:
I | XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ | |||
1 | Tỷ lệ tổ chức cơ sở Đảng hoàn thành tốt nhiệm vụ hằng năm | % | 90 | |
2 | Tỷ lệ đảng viên Hoàn thành tốt nhiệm vụ hằng năm | % | 90 | |
3 | Tỷ lệ kết nạp đảng viên mới hằng năm so với tổng số đảng viên | % | 3 | |
4 | Phân loại chính quyền, Mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội hoàn thành tốt nhiệm vụ hằng năm | % | 100 | |
5 | Tỷ lệ tập hợp quần chúng tham gia vào các tổ chức chính trị- xã hội | % | 95 | |
II | VỀ KINH TẾ | |||
6 | Tốc độ tăng giá trị sản phẩm bình quân hàng năm | % | 7,8 | |
Nông - lâm nghiệp | 5,3 | |||
Thương mại- Dịch vụ | 12,9 | |||
Công nghiệp - xây dựng | 7,1 | |||
7 | Tổng thu ngân sách trên địa bàn đến năm 2030 | Triệu đồng | 6.500 | |
8 | Doanh thu bán lẻ hàng hóa và dịch giai đoạn 2025-2030 | Tỷ đồng | 2.088 | |
9 | Tỷ lệ giải ngân vố đầu tư công so với kế hoạch HĐND tỉnh giao | % | 95 | |
10 | Tỷ lệ độ che phủ rừng | % | 16,14 | |
11 | Tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh | % | 100 | |
III | VỀ VĂN HÓA - XÃ HỘI | |||
12 | Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giảm bình quân hàng năm | % | 1,07 | |
13 | Đào tạo nghề cho lao động nông thôn | Người | 250 | |
14 | Bảo hiểm xã hội tự nguyện tăng dần hàng năm và đến năm 2030 | Người | 650 | |
15 | Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế | % | 94 | |
16 | Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia | % | 90,91 | |
IV | QUỐC PHÒNG – AN NINH | |||
17 | Xây dựng lực lượng dân quân, tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ | % | 100 |
|
18 | Cơ quan, đơn vị hằng năm đạt chuẩn về an ninh trật tự | % | 100 |
|
Làng đạt chuẩn về an ninh trật tự | % | 90 |
| |
English
In bài viết



